Unit 1 Lớp 12: LIFE STORIES | Từ Vựng & Ngữ Pháp - ANewTips

Từng Kiến Thức mà ANewTips chia sẻ đến bạn theo chủ điểm bài học trong sách giáo khoa mà các bạn đang học. Vì vậy, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để học hỏi và luyện tập tại nhà nhé.

Bạn đang xem bài viết từ ANewTips về: 

Unit 1 Lớp 12: LIFE STORIES | Từ Vựng & Ngữ Pháp - ANewTips

Nếu thấy bài viết này hữu ích bạn hãy chia sẻ đến các bạn khác để chúng ta cùng nhau học hỏi thêm kiến thức mới.

Vui lòng không Dịch trang để tránh nhầm lẫn.

Bài viết liên quan

Vocabulary

1.      talented /'tælənɪd/ (adj.): có tài năng, có khiếu.

2.      accomplished /ə'kɒmplɪʃt/ (adj.) (+ at/in): có đầy đủ tài năng, hoàn hảo, được giáo dục. 

3.      pioneer /ˌpaɪə'nɪə(r)/ (n.): người tiên phong, người đi đầu 

4.      be widely/ internationally recognized: được công nhận rộng rãi, được thế giới công nhận. 

5.      dedication /ˌdɛdɪ'keɪʃən/ (n.) (+ to): sự cống hiến 

6.      be dedicated to V-ing/ noun phrase: tận tụy, tận tâm 

7.      respectable /rɪs'pɛktəbl/ (adj.): đáng kính trọng, đúng đắn 

8.      respectful /ris'pektful/ (adj): lễ phép, bày tỏ sự kính trọng, tôn kính (mô tả hành động, sự việc) 

9.      distinguished /dɪs'tɪŋgwɪʃt/ (adj.): ưu tú, xuất sắc, lỗi lạc 

10.  generosity /ˌdʒɛnə'rɒsɪti/ (n.): sự hào phóng 

11.  inspiration /ˌɪnspə'reɪʃən/ (n.): sự truyền cảm hứng, cảm hứng 

12.  strategist /'strætɪdʒɪst/ (n): nhà chiến lược 

13.  popularity /ˌpɒpjʊ'lærɪti/ (n.): sự nổi tiếng, tính phổ biến 

14.  influential /ˌɪnflʊ'ɛnʃəl/ (adj.): có ảnh hưởng, có thế lực 

15.  recognition /ˌrɛkəg'nɪʃən/ (n.): sự công nhận, sự được công nhận, thừa nhận 

16.  to win/ receive/ meet with recognition from the public: được mọi người thừa nhận 

17.  achievement /ə'tʃi:vmənt/ (n.): thành tựu, sự giành được, sự hoàn thành 

18.  controversial /ˌkɒntrə'vɜ:ʃəl/ (adj.): gây tranh cãi 

19.  racial segregation /'reɪʃəl ˌsɛgrɪ' geɪʃən/: sự phân biệt chủng tộc 

20.  reach one's full potential: đạt được tiềm năng tối đa 

21.  a stroke of luck: một dịp may bất ngờ 

22.  reputation /ˌrɛpju(:)'teɪʃən/ (n.): danh tiếng, tiếng tăm 

23.  figure /'fɪgə/ (n.): nhân vật, biểu tượng 

24.  resort to (v.): dùng đến 

25.  take something/ somebody for granted: coi ai/ cái gì là hiển nhiên, sẵn có 

26.  at the expense of: phải trả giá bằng 

27.  be committed to: tận tụy, bị giam giữ 

28.  be devoted to: tận tâm, cống hiến cho 

29.  distinctive /dɪs'tɪŋktɪv/ (adj.): đặc biệt, xuất sắc 

30.  epitome /ɪ'pɪtəmi/ (n.): tấm gương hoàn hảo, hình mẫu hoàn hảo 

31.  representative /ˌrɛprɪ'zɛntətɪv/ (n.): đại diện, hình mẫu 

32.  celebrated /'sɛlɪbreɪtɪd/ (adj.): nổi tiếng, trứ danh, lừng danh 

33.  exceptional /ɪk'sɛpʃənl/ (adj): khác thường, đặc biệt, ngoại lệ, hiếm có 

34.  extraordinary /ɪks'trɔ:dnri/ (adj): lạ thường, đặc biệt 

35.  remarkable /rɪ'mɑ:kəb1/ (adj.): xuất sắc, đặc biệt, đáng chú ý 

36.  spectacular /spɛk'tækjʊlə/ (adj.): đẹp mắt, ngoạn mục, thu hút sự chú ý 

37. profound /prə'faʊnd/ (adj.): phức tạp, sâu sắc 


Grammar

I. A/An/The 

• A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng Anh, chúng được gọi là mạo từ.

  Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định. 

1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”. 

• Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ex:    - A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn.

- He has seen a girl (chúng ta không biết cô gái nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái. 

a. Dùng "an” trước:

- Quán từ "an" được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”. Ví dụ: an apple (một quả táo), an orange (một quả cam).

- Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 

b. Dùng "a" trước:

- Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Ex: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)...

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." và "eu" phải dùng "a": Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a culogy (lời ca ngợi).

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.

Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tả trứng.)

- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred - a/ one thousand.

Ex: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ex: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo.)

- Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3 ( a/ one third), 1/5 (a/ one fifth), 1/4 (a quarter)

Ex: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút.)

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day... 

Ex: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần.)

2. Cách dùng mạo từ xác định “the” 

• Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Ex:         - The man next to Lin is my friend. (Trong câu này cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn

ông nào). Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.

- The sun is big. (Mặt trời chỉ có một). Mặt trời rất lớn. 

• Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

Ex:         - Chili is very hot. (Chỉ các loại ớt nói chung). Ớt rất cay. 

- The chili on the table has been bought. (Cụ thể là ớt ở trên bàn) Ớt ở trên bàn vừa mới được mua. 

• Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng "the". 

Ex:         Students should do homework before going to school. (Học sinh nói chung) 

Học sinh nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường. 

3. Review the imple past & past ontinuous. 

1. Simple past (Quá khứ đơn) 

a. Với động từ "to be": 

(+) S + was/ were + O

(-) S + wasn't/ weren't + O

(?) Was/ were (not) + S + O?

b. Với động từ “to do”:

(+) S + Ved + O

(-) S + didn't + V + O

(?) Did (not) + S + V + O?

Uses (Cách sử dụng) 

• Điều tra hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ex:         - I saw a movie yesterday. 

- Last year, I traveled to Japan. 

• Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.

Ex:         - I finished work, walked to the beach and found a nice place to swim. 

- Did you add flour, pour the milk and then add the eggs? 

c. Adverds (Trạng ngữ nhận biết) 

• Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last... 

d. Một số lưu ý đối với thi quá khứ đơn: 

• Quy tắc thêm “ed” với động từ thường: Hầu hết động từ được thêm "ed" để biến thành động từ dạng quá khứ. 

Ex: work - worked, visit - visited 

• Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y" thành "i" rồi thêm "ed" để biến thành dạng động từ quá khứ. 

Ex: study - studied, carry - carried 

• Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed". 

Ex: plan - planned, fit - fitted

* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:

Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau: 

Phát âm của -ED

Các âm trước -ED

/ɪd/

/t/

/d/

/t/

/k/

/f/

/p/

/ʃ/

/tʃ/

/s/

/t/

/θ/

/d/

Các nguyên âm và phụ âm còn lại

Phát âm của -ED

Các âm trước -ED

/ɪd/

t

d

/t/

P

x

ce

f

ch

sh

*gh

s

*th

ph

k

/d/

Các nguyên âm và phụ âm còn lại

/ɪd/

wanted, needed, demanded, suggested, mended, hated, visited, …

/t/

walked, liked, stopped, raped, washed, watched, laughed, sentenced, rated, breathed, stated, looked, cooked, sniffed, missed, mixed....

/d/

played, studied, changed, matched, decreed, .... 

Verbs of thinking

believe, doubt, guess, imagine, know, realize, suppose, understand.

Verbs of the senses

hear, smell, sound, taste.

Verbs of possession

belong to have (meaning possess), own, possess. 

Verbs of emotion

dislike, hate, like, love, prefer, regret, want, wish.

Verbs of appearance

appear, seem.

Others

contain, depend on, include, involve, mean, measure, weigh, require. 

Mẹo vặt: (Không đúng 100%): Theo hình vị tự:

Ex:

Note:

• Khi *th phát âm là /θ/ thì -ed mới phát âm là /t/ như breathed, ... 

• Khi *th phát âm là /ð/ thì -ed có phát âm là /d/ như bathed, ... 

• Khi *gh phát âm là /f/ thi -ed phát âm là /t/ như laughed, coughed, .... 

• Khi *gh là âm câm thi -ed phát âm là /d/ như ploughed, ... 

• Nguyên âm + S + ED thì -ed thường được phát âm là /d/ như praised, chased, raised.... 

Ngoại lệ: 

- Một số tỉnh từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred /'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...

- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/ 

2. Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) 

a. Form 

(+) S + was/ were + V-ing +O

(-) S + wasn't/ weren't + V-ing + O

(?) Was/ were (not) + S + V-ing + O? 

b. Uses (Cách sử dụng) 

• Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ex: I was sleeping at 12 o'clock last night.

• Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. 

Ex: I was studying when he came in. 

• Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while). 

Ex: Yesterday evening, my mother was cooking while my father was reading books. 

c. Advs (Trạng ngữ nhận biết)

At .... (specific time)

From ... to... last night yesterday, one year ago ...

At this/ that time 

At the moment

Past simple                 While/ When                 Past continuous

Past continuous 

d. Những động từ không chia ở các thì tiếp diễn: 

Một số động từ chỉ cảm xúc (like, love...) hay (know, believe, want) không được chia các thì tiếp diễn (kể cả hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn).

Ex:         Jane was being at my house when you arrived. 

Jane was at my house when you arrived. 

Làm bài Test

Xem File Online

File Online đang cập nhật By ANewTips

Cảm ơn bạn đã xem bài viết: Unit 1 Lớp 12: LIFE STORIES | Từ Vựng & Ngữ Pháp - ANewTips này của ANewTips. Chúc bạn một ngày học tập vui vẻ.

Nếu có góp ý hoặc bày tỏ cảm xúc của mình bạn hãy comment bên dưới

Copyright © ANewTips

Getting Info...

About the Author

Never ends !

3 nhận xét

  1. Tuyệt, tui làm được 60 điểm
  2. Đã có tính năng làm bài test trực tiếp trên website chúc các bạn đạt điểm cao
Hãy Comment một cách văn minh. Cấm các hành vi chia sẻ Link chứa mã độc,....
Cookie Consent
We serve cookies on this site to analyze traffic, remember your preferences, and optimize your experience.
Oops!
It seems there is something wrong with your internet connection. Please connect to the internet and start browsing again.
AdBlock Detected!
We have detected that you are using adblocking plugin in your browser.
The revenue we earn by the advertisements is used to manage this website, we request you to whitelist our website in your adblocking plugin.
Site is Blocked
Sorry! This site is not available in your country.